Dân tộc Việt Nam ta luôn coi trọng văn chương, đó là điều cần thiết để giao tiếp, để thể hiện mình. Từ thuở còn nằm nôi, em bé được truyền ru, được cảm thụ văn chương qua lời ru tiếng hát âu yếm,dịu dàng. Khi lớn lên đến trường được học bài học đầu tiên thường là “ Học ăn, học nói ”có văn chương, có văn hóa. Trải qua hàng nghìn năm văn hiến”, chúng ta được gặp nhiều Thầy, Cô giáo, mặc dù giai đoạn lịch sử nào, họ đều có bản lĩnh, biết văn chương, hiểu đạo lý sẵn sàng truyền dạy cho thế hệ đàn em nên người hữu dụng. Như vậy dạy và học văn chương rất là cần thiết.
Chúng ta ai cũng muốn có văn hay, chữ tốt, viết ra được nhiều người đọc, nhiều người hiểu; Ăn nói lưu loát lôi cuốn được nhiều người nghe. Như vậy chúng ta cần học, cần luyện thường xuyên, không ngừng trau giồi qua sách vở, đồng thời học tập rút kinh nghiệm ở những người xung quanh. Điều kiện tốt nhất là cần đến trường được Thầy, Cô giảng dạy nhiều hơn, nhất là được học môn ngữ văn; Đến thư viện được đọc nhiều sách,nghiên cứu nhiều tài liệu quý, nhất là sách văn học. Được vậy chắc chắn chúng ta sẽ là người có văn chương, văn hóa tốt.Nay Thư viện Trường THCS Nguyễn Huệ “Biên soạn thư mụcNgữ văn”. Qua đây giúp bạn dễ dàng tìm đọc để có thêm một số tài liệu tham khảo bổ sung thêm kiến thức, đồng thời giúp các em học tốt môn Ngữ văn hơn.
Các tài liệu trong thư mục được sắp xếp theo thứ tự chữ cái A, B, C… tên tác giả hoặc tên gọi của tài liệu để bạn đọc dễ tra cứu.
Thư mục được xây dựng trực tiếp trên cơ sở sách, báo, tư liệu lưu trữ trong Thư viện trường.
1. Bình giảng văn 8/ Tạ Đức Hiền, Nguyễn Việt Nga, Phạm Minh Tú.- H.: Đại học Sư phạm, 2009.- 143tr.; 24cm. Tóm tắt: Đọc "Bình giảng văn 8", trước hết, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn, sâu sắc hơn những lớp ý nghĩa và những đặc điểm hình thức của văn bản theo từng thể loại mà SGK giới thiệu. Từ đó, nâng cao nhận thức, rung động trước những vẻ đẹp văn chương, bồi dưỡng thái độ và tình cảm theo yêu cầu về kiến thức, tư tưởng của chương trình. Chỉ số phân loại: 807 B312GV 2009 Số ĐKCB: TK.01500, TK.01501, TK.01502, TK.01503, TK.01504, |
6. Cảm thụ và phân tích tác phẩm văn học 9. T.1/ B.s.: Nguyễn Văn Long (ch.b.), Lã Nhâm Thìn, Trần Văn Toàn.- H.: Giáo dục, 2009.- 112tr.; 24cm. Tóm tắt: Tập hợp các tác phẩm để chúng ta cảm thụ và phân tích các tác phẩm văn học 9. Chỉ số phân loại: 807 C104TV 2009 Số ĐKCB: TK.01894, TK.01895, TK.01896, TK.01897, TK.01898, |
11. Cảm thụ và phân tích tác phẩm văn học 9. T.2/ Nguyễn Văn Long (ch.b.), Lê Nguyên Cẩn, Lê Quang Hưng.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2009.- 88tr.; 24cm. Chỉ số phân loại: 807 C104TV 2009 Số ĐKCB: TK.01899, TK.01900, TK.01901, TK.01902, TK.01903, |
16. NGUYỄN TRỌNG HOÀN Đọc hiểu văn bản ngữ văn 7/ Nguyễn Trọng Hoàn.- Tái bản lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 2009.- 211tr.; 24cm. Tóm tắt: Xác định những nội hàm cụ thể để học sinh thực hiện một chuỗi thao tác chiếm lĩnh giá trị tác phẩm, hướng tới hiệu quả hành dụng và kết nối kiến thức với các phần Tiếng Việt, Làm văn...Sách gồm ba phần: gợi dẫn, kiến thức cơ bản và liên hệ.. Chỉ số phân loại: XXX Đ419HV 2009 Số ĐKCB: TK.01163, TK.01164, TK.01165, TK.01166, TK.01167, |
21. Bồi dưỡng làm văn hay 6/ Lê Lương Tâm, Thái Quang Vinh, Ngô Lê Hương Giang,....- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2007.- 179tr.; 24cm. Tóm tắt: Tập hợp các bài văn lớp 6 để các em bồi dưỡng và nâng cao kiến thức trong khi làm văn.. Chỉ số phân loại: 807 B452DL 2007 Số ĐKCB: TK.00963, TK.00964, TK.00965, TK.00967, TK.00966, |
26. Bồi dưỡng văn năng khiếu 6: Bồi dưỡng học sinh giỏi/ Thái Quang Vinh, Thạch Ngọc Hà, Đặng Đức Hiền.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2010.- 222tr.; 24cm. Tóm tắt: Bao gồm những bài giảng văn và bài làm văn ở chương trình lớp 6 THCS theo hướng tích hợp năm 2004 để học sinh bồi dưỡng thêm về môn ngữ văn.. Chỉ số phân loại: 807 B452DV 2010 Số ĐKCB: TK.00933, TK.00934, TK.00935, TK.00936, TK.00937, |
31. THÁI QUANG VINH Bồi dưỡng văn năng khiếu 7/ Biên soạn, tuyển chọn và giới thiệu: Thái Quang Vinh, Thạch Ngọc Hà, Đặng Đức Hiền.- Tái bản lần thứ 2.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2010.- 199tr.; 24cm. Tóm tắt: Bao gồm những bài giảng văn và bài làm văn ở chương trình lớp 7 THCS theo hướng tích hợp năm 2005-2006 dể học sinh bồi dưỡng thêm năng khiếu về môn ngữ văn.. Chỉ số phân loại: 807 B452DV 2010 Số ĐKCB: TK.01211, TK.01212, TK.01213, TK.01214, TK.01215, |
36. Hướng dẫn học và làm bài - làm văn ngữ văn 8. T.1/ Hoàng Thị Thu Hiền, Lê Hoàng Anh Thông, Lê Hoàng Tâm.- In lần thứ 2.- H.: Đại học Sư phạm, 2010.- 195tr.: bảng, sơ đồ; 24cm. ISBN: 9786046226673 Tóm tắt: Cuốn sách được trình bày theo trình tự của các bài trong sách giáo khoa ngữ văn và được sắp xếp theo thứ tự: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn và bám sát theo câu hỏi sách giáo khoa. Chỉ số phân loại: 195tr H550455DH 2010 Số ĐKCB: TK.01510, TK.01511, TK.01512, TK.01513, TK.01514, |
41. HOÀNG THỊ THU HIỀN Hướng dẫn học và làm bài - làm văn ngữ văn 8. T.2/ Hoàng Thị Thu Hiền, Lê Hoàng Tâm, Lê Hoàng Anh Thông.- In lần thứ 2.- H.: Đại học Sư phạm, 2010.- 167tr.: bảng; 24cm. Tóm tắt: Cuốn sách được trình bày theo trình tự của các bài trong sách giáo khoa ngữ văn và được sắp xếp theo thứ tự: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn và bám sát theo câu hỏi sách giáo khoa. Chỉ số phân loại: 807 H550455DH 2010 Số ĐKCB: TK.01515, TK.01516, TK.01517, TK.01518, TK.01519, |
46. PHẠM NGỌC THẮM Hướng dẫn ôn luyện ngữ văn 9/ Phạm Ngọc Thắm, Phạm Thị Hồng Hoa.- Thành phố Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2009.- 277tr.; 24 cm. Tóm tắt: Giới thiệu một số đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo rèn luyện kĩ năng giải bài tập ngữ văn. Chỉ số phân loại: 807 H550455DÔ 2009 Số ĐKCB: TK.01911, TK.01912, TK.01913, TK.01914, TK.01915, |
51. Tuyển tập 100 bài văn hay 6: Bồi dưỡng học sinh khá giỏi : Biên soạn theo chương trình mới/ Tạ Đức Hiền, Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Khánh Hoà....- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2008.- 159tr.; 24cm. Tóm tắt: Tập hợp 100 bài văn theo chương trình ngữ văn 6. Nội dung gồm có: Truyện cổ dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười), truyện trung đại, thơ văn hiện đại, một số bài văn sáng tác.. Chỉ số phân loại: 807 T527T1 2008 Số ĐKCB: TK.00926, TK.00927, |
53. 162 đề và bài làm văn chọn lọc 6: Dùng để: Tự đọc và tự học/ Tạ Thanh Sơn, Nguyễn Ngọc Hà, Thái Thành Vinh....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.- 167tr.; 24cm. Tóm tắt: Cuốn sách gồm 162 đề và bài văn chọn lọc 6 và được chia làm 3 phần: Văn tự sự, Văn miêu tả, Văn cảm thụ - cảm nhận tác phẩm văn học.. Chỉ số phân loại: 807.6 162ĐV 2011 Số ĐKCB: TK.00943, TK.00944, TK.00945, TK.00946, TK.00947, |
58. 162 đề và bài làm văn chọn lọc 8: Dùng để tự đọc và tự học. Ôn luyện nâng cao cảm thụ văn học. Vươn lên học khá và giỏi ngữ văn/ Tạ Thanh Sơn, Nguyễn Ngọc Hà, Thái Thành Vinh...- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.- 203tr.; 24cm. Tóm tắt: Cuốn sách gồm 162 đề và bài văn chọn lọc 8 và được chia làm 4 phần: Văn tự sự, Văn thuyết minh, Văn nghị luận chính trị, văn hóa, xã hội, Văn nghị luận văn học. Chỉ số phân loại: 807 162ĐV 2009 Số ĐKCB: TK.01575, TK.01576, TK.01577, TK.01578, TK.01579, |
63. 166 bài làm văn chon lọc 6: Tư liệu tham khảo dành cho phụ huynh và giáo viên/ Biên soạn, tuyển chọn, giới thiệu: Thái Quang Vinh, Trần Thảo Nguyên, Lê Thảo Linh.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2007.- 168tr.; 24cm. Tóm tắt: Tập sách bao gồm rất nhiều bài văn, dài ngắn khác nhau, giọng điệu phong phú khác nhau, đều quan tâm đến nhiều vấn đề khác nhau nhưng chúng tập trung vào 2 kiểu bài cơ bản đó là kiểu bài tự sự và miêu tả. Chỉ số phân loại: 807 166BL 2007 Số ĐKCB: TK.00939, TK.00940, TK.00941, TK.00938, TK.00942, |
68. THÁI QUANG VINH 166 bài làm văn chọn lọc 7/ Thái Quang Vinh, Trần Thảo Nguyên, Lê Thảo Linh.- Hải Phòng: Nxb Hải Phòng, 2009.- 188tr.; 24cm. Tóm tắt: Quyển sách gồm 4 kiểu bài làm văn cơ bản ở bậc THCS lớp 7 theo chương trình mới bắt đầu từ niên học 2003 – 2004 gồm: Văn tự sự - miêu tả, văn biểu cảm, văn chứng minh, văn giải thích.. Chỉ số phân loại: 807 166BL 2009 Số ĐKCB: TK.01171, TK.01172, TK.01173, TK.01174, TK.01175, |
73. 166 bài làm văn chọn lọc 8/ Thái Quang Vinh, Trần Thảo Nguyên, Lê Thảo Linh.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2009.- 208tr.; 24cm. Tóm tắt: Đây là những kiểu bài tập làm văn cơ bản của chương trình lớp 8 bậc THCS bắt đầu thực hiện từ năm học 2004 – 2005 gồm 4 kiểu bài: Văn tự sự, văn miêu tả, kết hợp tự , văn thuyết minh, văn nghị luận.. Chỉ số phân loại: 807 166BL 2009 Số ĐKCB: TK.01505, TK.01506, TK.01507, TK.01508, TK.01509, |
78. THÁI QUANG VINH Mở rộng và nâng cao ngữ văn 7/ Thái Quang Vinh, Thảo Bảo Mi, Ngô Lê Hương Giang.- Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng, 2010.- 227tr; 24cm. Tóm tắt: Những đề văn phân tích, chứng minh mở rộng trong chương trình ngữ văn 7. Chỉ số phân loại: 807 M450RV 2010 Số ĐKCB: TK.01206, TK.01207, TK.01208, TK.01209, TK.01210, |
83. THÁI QUANG VINH Mở rộng và nâng cao ngữ văn 8: Tư liệu tham khảo dành cho phụ huynh và giáo viên/ Thái Quang Vinh, Thảo Bảo Mi, ngô Lê Hương Giang.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2006.- 239tr.: hình vẽ; 24cm. Tóm tắt: Cuốn sách được biên soạn nhằm giúp các em có thể tự học tốt kiến thức Ngữ văn 8 theo hướng tích hợp của ba phân môn văn, tiếng việt và tập làm văn.. Chỉ số phân loại: XXX M450RV 2006 Số ĐKCB: TK.01550, TK.01551, TK.01552, TK.01553, TK.01554, |
88. Ngữ văn 7 nâng cao/ Nguyễn Đăng Điệp, Đỗ Việt Hùng, Vũ Băng Tú.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 295tr.: bảng; 24cm. Tóm tắt: Trong cuốn sách này, nhóm biên soạn chú ý cả 2 phương diện: củng cố, mở rộng - nâng cao kiến thức, kỹ năng và tổ chức hệ thống câu hỏi, bài tập để "học" luôn đi đôi với "hành".. Chỉ số phân loại: 807 NG550V7 2009 Số ĐKCB: TK.01181, TK.01182, TK.01183, TK.01184, TK.01185, |
93. THÁI QUANG VINH, Văn hay học sinh giỏi 6/ Thái Quang Vinh, Thảo Bảo My.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2009.- 168tr.; 24cm. Tóm tắt: Cuốn sách gồm có bốn kiểu bài làm văn cơ bản ở bậc THCS lớp 6 theo chương trình mới bắt đầu từ niên học 2004-2005. Phần 1: Văn tự sự, phần 2: Văn miêu tả và tự sự, phần 3: Văn nghị luận. Chỉ số phân loại: 807 V115HH 2009 Số ĐKCB: TK.00958, TK.00959, TK.00960, TK.00961, |
97. THÁI QUANG VINH Văn hay học sinh giỏi 7/ Thái Quang Vinh, Thảo Bảo My.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2009.- 179tr; 24cm. Tóm tắt: Giới thiệu các bài văn hay tập trung theo bốn kiểu văn tự sự, văn miêu tả và tự sự, văn thuyết minh, văn nghị luận. Chỉ số phân loại: 807 V115HH 2009 Số ĐKCB: TK.01196, TK.01197, TK.01198, TK.01199, TK.01200, |
102. THÁI QUANG VINH Văn hay học sinh giỏi 8/ Thái Quang Vinh, Thảo Bảo My.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2009.- 200tr.; 24cm. Tóm tắt: Cuốn sách gồm có bốn kiểu bài làm văn cơ bản ở bậc THCS lớp 8 theo chương trình mới bắt đầu từ niên học 2004-2005. Phần 1: Văn tự sự, phần 2: Văn miêu tả và tự sự, phần 3: Văn nghị luận. Chỉ số phân loại: 807 V115HH 2009 Số ĐKCB: TK.01520, TK.01521, TK.01522, TK.01523, TK.01524, |
Mặc dù người biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng Thư mục không tránh khỏi những thiếu sót, mong bạn đọc góp ý kiến thêm.